Ngôn ngữ bản địa của làng Lệ Sơn
- Thứ hai - 22/04/2013 17:02
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
Lời ăn, tiếng nói của người làng Lệ Sơn ngoài âm điệu và một số từ cổ có khác nhau thì nhìn chung giống như các làng khác trong tỉnh Quảng Bình. Ngày nay, các từ cũ đang có xu hướng bị thay thế dần bời các từ phổ thông, do vậy việc ghi chép lại, bao gồm cả thu âm các từ cổ của người Lệ Sơn để lưu giữ cho các thế hệ sau là rất cần thiết. Sau đây xin thống kê một số từ đặc biệt của địa phương có dịch nghĩa ra tiếng phổ thông sắp xếp theo thứ tự a, b, c.
Từ Lệ Sơn |
Từ phổ thông |
Từ Lệ Sơn |
Từ phổ thông
|
Ả |
Chị |
|
|
Bá |
Vá |
Lèng |
Lành |
Ba láp |
Bậy bạ |
Lôông (cơn) |
Trồng (cây) |
Bọ (bọ, mạ) |
Cha (cha, mẹ) |
Lện |
Sợ |
Bâu (bâu áo) |
Túi (túi áo) |
Lưa |
Còn |
Bôông |
Bông |
Xeng mặt |
Xanh mặt |
Bù (cơn bù) |
Bầu (cây bầu) |
Ló |
Thóc |
Cá Bôống |
Cá bống |
Lộ mô |
Ở đâu |
Cấu |
Gạo |
Lòn cúi |
Luồn cúi |
Cẳng |
Chân |
Mạn |
Mượn |
Cấy chi |
Cái gì |
Mang (áo) |
Mặc |
Cấy dôông |
Vợ chồng |
Mần răng |
Làm sao |
Cạy (cạy trôốc) |
Sưng (sưng đầu) |
Mọi chầu |
Thuở xưa |
Cộ bạ |
Đùi (người) |
Mốôc |
Mốc |
Cại chắc |
Cãi nhau |
Mo |
Gàu múc nước |
Cậy |
Gậy |
Mờng |
Mừng (vui mừng) |
Cụ (con cụ) |
Gấu (con gấu) |
Mun |
Tro |
Cươi |
Sân |
Một chặp |
Chốc nữa |
Cúp trôốc |
Cắt tóc |
Ngài |
Người |
Chặp đạ |
Lát nữa |
Náng |
Nướng |
Chợn (chợn chắc) |
Đùa (đùa nhau) |
Náng cặng |
Bàn chân |
Chộ |
Thấy |
Neng |
Nanh (răng) |
Chầu tê |
Ngày kia |
Nậy |
Lớn |
Chọ họ |
Ngồi xổm |
Ót |
Gáy |
Chường |
Giường |
Con oong |
Con ong |
Chỉn (trợn chỉn) |
Chỉ (sợi chỉ) |
Ôông (mụ) |
Ông (bà) |
Chí |
Chấy (con chấy) |
Ôống chân |
Ống chân |
Chừ |
Bây giờ |
Ôông tra |
Ông già |
Cấy tê |
Cái kia |
Phợ hoang |
Vỡ hoang |
Cấy nớ |
Cái đó |
Phộ (phộ tay) |
Vỗ (vỗ tay) |
Côi |
Trên |
Răng rứa |
Sao vậy |
Cộ nu |
Củ nâu |
Rào |
Sông |
Coòng |
Con cu rừng Sác |
Rụng rại |
Chậm rải |
Côộc (Côộc cây) |
Gốc (gốc cây) |
Rạ (cơn rạ) |
Rựa (cái rựa) |
Cợi |
Cưỡi |
Roọng su |
Ruộng sâu |
Cơn ló |
Cây lúa |
Riệu |
Rượu |
Cơn rạ |
Cái rựa |
Rọt (rà) |
Ruột (rà) |
Cựa |
Cửa |
Ròi, mọi |
Ruồi, muỗi |
Cuốc |
Guốc |
Săng |
Quan tài |
Cái dấn |
Cái võng |
Su |
Sâu |
Dim |
Nhâm |
Soong |
Sanh chảo |
Du (o du) |
Dâu (cô dâu) |
Sôống mụi |
Cái mũi |
Đưới |
Dưới |
Tắn |
Rắn |
Đa |
Da |
Toóc |
Rạ |
Đập chắc |
Đánh nhau |
Té |
Bổ (ngã) |
Dam/ Rạm |
Cua đồng |
Teng |
Tanh |
Đàng |
Đường sá |
Tít (cơn tít) |
Rết (con rết) |
Đòi |
Đuổi |
Tịa |
dĩa |
Đòn triêng |
Đòn gánh |
Thúi |
Thối |
Đơợng |
Đựng |
Thúi néc |
Hôi nách |
Đôồng (ló) |
Đồng (lúa) |
Trù |
Trầu |
Đứng chặng trựa |
Đứng ở giữa |
Théc |
Ngủ |
ẻ, ẻ đấy |
Ỉa, ỉa đái |
Thốt (nhà) |
Dột (nhà) |
Eng (iêm) |
Anh (em) |
Trằm trồ |
Kể chuyện |
Êếc |
Ếch |
Trôốc cúi |
Đầu gối (người) |
Dà cáy |
Gà gáy |
Trấy |
Quả |
Cá Tràu |
Có lóc |
Xeng |
Xanh |
Giác |
Nhác (lười) |
Tra |
Trần (rầm nhà) |
Giạ đò |
Giả vờ |
Tráp noóc |
Lợp nóc mái nhà |
Giui giẹ |
Vui vẻ |
Tra (mệ tra) |
Già (bà già) |
Hư ăn |
Ăn tham |
Trôốc |
Đầu |
Hun hít |
Hôn hít |
Trâu rọm |
Sâu róm |
Hớng nác |
Hứng nước |
Tréc (đất) |
Trách (làm bằng đất) |
Kế |
Ghế |
Trù |
Trầu |
Khái |
Cọp, hổ |
Trự |
Chữ |
Kháp |
Gặp |
Trựa |
Giữa |
Khớn |
Chừa (chừa chưa) |
Troọi |
Cốc (đầu) |
Khun |
Khôn |
Túi |
Tối |
Lạ |
Lửa |
Xuồm nè |
Rào bằng nè |
Lại |
Lưỡi |
Út |
Em |
Lái |
Lưới (chài lưới) |
|
|
Tài liệu tham khảo
[1] Trang web làng Cao Lao Hạ
[2] Lương Thái Vinh: Một nét đặc trưng trong ngôn từ Lệ Sơn